× Trang chủ Tháp Babel Phật giáo Cao Đài Chuyện tâm linh Nghệ thuật sống Danh bạ web Liên hệ

☰ Menu
Trang chủ » Phật giáo » Mật tông

Đà Ra Ni



Phật nói Kinh Thắng Lạc Xoa Đà La Ni

Mật Tạng Bộ 4 _ No.1390  (Tr.907) 

Hán dịch: Tây Thiên Dịch Kinh Tam Tạng_ Triều Tán Đại Phu Thí Quang Lộc Khanh_ Minh Giáo Đại Sư (kẻ bầy tôi là) PHÁP HIỀN phụng chiếu dịch

Việt dịch: HUYỀN THANH

 

Bấy giờ Đức Phật bảo A Nan (Ananda) rằng:”Ông hãy lắng nghe ! Nay Ta vì ông tuyên nói Lạc Xoa Đà La Ni . Đà La Ni đó rất khó được gặp giống như Chư Phật xuất hiện ở Thế Gian

Này A Nan ! Nếu có chúng sinh được Đà La Ni này, hay thọ trì thì người ấy đạt được Công Đức như trì một lạc xoa Phật không có khác, hay cho chúng sinh thành nhóm Phước lớn, hay diệt vô lượng tội nặng của chúng sinh”

Khi ấy Đức Thế Tôn liền nói Lạc Xoa Đà La Ni là:

1_ Nẵng mạc tam mãn đa một đà nẵng (NAMAHÏ  SAMANTA  BUDDHÀNÀMÏ)

2_ Aùn, na mô bà nga phộc đế  (OMÏ  NAMO  BHAGAVATE) 

3_ Vĩ bố la tả na nẵng cương tả nỗ đắc-sất  bát-đa  (VIPULASYA  DÀNA  KECANOTAKSÏÌPATA )

4_ Bát-la bà tát kế đổ mẫu lý-nễ  (PRABHA  SAKETU  MURDHANE )

5_ Đát tha nga đa dã (TATHÀGATÀYA)

6_ A la hạt đế , tam miểu cật-tam một đà dã (ARHATE  SAMYAKSAMÏBUDDHAYA)

7_ Đát nĩnh tha (TADYATHÀ)

8_ Mạo địa, mạo địa (BODHI  BODHI)

9_ Tát lý-phộc đát tha nga đa , ngu tả lý (SARVA TATHÀGATA  GOCARI)

10_ Đạt la, đạt la (DHÀRA  DHÀRA)

11_ Hạt la, hạt la (HARA  HARA)

12_ Bát-la hạt la, bát-la hạt la (PRÀHARA  PRÀHARA)

13_ Ma hạ mạo địa tức đa, đạt lý (MAHÀ  BODHICITTA  DHÀRE)

14_ Tổ lỗ, tổ lỗ (CULU  CULU)

15_ Mẫu lỗ, mẫu lỗ (MURU  MURU)

16_ Thiết đa tát hạ tát-la (‘SATA  SAHASRA)

17_ La thấp-nhĩ, tán tổ nễ đế (RA’SMI  SAMÏSUDÌTI)

18_ Tát lý-phộc đát tha nga đa, bà thủy đế (SARVA  TATHÀGATA  BHASÏITE)

19_ Ngu ni, ngu noa phộc để (GUNÏE  GUNÏAVATI)

20_ Một đà ngu noa, phộc bà tế (BUDDHA  GUNÏA  AVABHÀSE)

21_ Mật lý, mật lý  (MILI  MILI)

22_ Tát lý-phộc đát tha nga đa, a địa sắt-trí đế (SARVA  TATHÀGATA  ADHISÏTÏITE)

23_ Na bà tát-đa lệ (NAVAS-TÀRE)

24_ Thiết ma, thiết ma (‘SAMA  ‘SAMA)

25_ Bát-la thiết ma, bát-la thiết ma (PRA’SAMA  PRA’SAMA)

26_ Tát lý-phộc bá ba, bát-la thiết ma nễ (SARVA  PÀPA  PRA’SAMANÏE)

27_ Tát lý-phộc bá ba, vĩ du đạt nễ (SARVA  PÀPA  VI’SODHANE)

28_ Hổ lỗ, hổ lỗ (HURU  HURU)

29_ Mạo địa, ma lặc-nga, tam bát-la tất-thể đế (BODHI-MARGA  SAMÏPRATISÏTÏE)

30_ Tát lý-phộc đát tha nga đa, bát-la đế sắt-trí đế (SARVA  TATHÀGATA  PRATISÏTÏITE)

31_ Vĩ truật đề, sa-phộc hạ (VI’SUDDHE   SVÀHÀ)

32_ Án, tát lý-phộc đát tha nga đa (OMÏ  SARVA  TATHÀGATA) 

33_ Mê phộc lỗ cát đế (VIVALOKITE)

34_ Nhạ dã, nhạ dã, sa-phộc hạ (JAYA  JAYA   SVÀHÀ)

35_ Hổ lỗ, hổ lỗ (HURU  HURU)

36_ Nhạ dã mục khế, sa-phộc hạ (JAYAMUKHE   SVÀHÀ)

 

Bấy giờ A Nan nghe Đức Phật nói Đà La Ni đó xong thì vui vẻ tin nhận, làm lễ rồi lui ra

 

PHẬT NÓI KINH LẠC XOA ĐÀ LA NI (Hết)

http://tuvienquangduc.com.au/mattong/80lacxoa.html


Xem dưới dạng văn bản thuần túy