× Trang chủ Tháp Babel Phật giáo Cao Đài Chuyện tâm linh Nghệ thuật sống Danh bạ web Liên hệ

☰ Menu
Trang chủ » Phật giáo » Kinh điển

Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết



Sách dẫn và ngữ vựng

ác ma oán 惡魔怨. Skt. Māra-Papiyas, (Thiên) Ma Ba-tuần 天魔巴旬, Ác ma 悪魔,       55

ác tuệ hành thú 惡慧行趣. Skt. pāpa-mati-gati, 114

a-ca-ni-tra 阿迦膩吒, Skt. akniṣṭha, dịch Sắc cứu cánh (thiên) 色究竟天 , Hữu đỉnh (thiên) 有頂天; tầng cao nhất trong 16 tầng trời thuộc Sắc giới, cõi thiền thứ tư.    166

A-di-đà (Phật) 阿彌陀佛, Skt. Amitabhā,              106

a-duy-việt trí pháp luân 阿惟越智法輪; Skt. avivarti-(dharma)cakra: bất thối chuyển pháp luân 不退轉法輪, bánh xe pháp không quay ngược trở lại.        2

ái vị 愛味,     98

A-kỳ-đa Sí-xá-khâm-bà-la 阿 耆 多 翅 舍 欽 婆 羅; Skt. Ajita-keśa-kambala, một trong Lục sư ngoại đạo thời Phật,        34

A-la 阿羅 (Skt. ari)           97

A-la-hán đạo 阿羅漢道              110

a-luyện-nhã xứ 阿練若處; Skt. araṇyāyatana, vô sự xứ 無事處, không nhàn xứ 空閑處, rừng vắng, khu vực ngoài phạm vi dân cư, 61

a-ma-lạc quả 阿摩洛果; Skt. āmra, quả xoài; cây xoài,   39

Am-la thọ viên 菴羅樹園, āmra-vana, āmrapālī-vana, vườn xoài; khu vườn do kỹ nữ Āmrapālī cúng dường Phật,          1

Am-la-vệ lâm 菴羅衛林. Skt. Āmrapāli-vana.         1

am-ma-lặc quả 菴摩勒果, nh. a-ma-lạc quả          39

an trụ pháp tưởng 安住法想.                71

A-na-luật 阿那律; Skt. Aniruddha, Vô Diệt; một trong mười Đại Đệ tử của Phật, thiên nhãn đệ nhất,    39

A-súc Phật 阿閦佛; Skt. Akṣobhya, Bất Động 不動, Vô Động 無動, Vô Nộ 無怒,              164

a-tăng-kỳ 阿僧祇 Skt. asaṅkhyeya, vô số 無數, vô ương số 無央數, bất khả sổ 不可數, một con số rất lớn không thể đếm,   84

ba lãng tư 波浪思, Skt. taraṅga-cintā (?),   29

bạch y 白衣. 20

ba-la-mật 波羅密, Skt. Pāramitā.   2

bản tế 本際, Skt. pūrvakoṭi, biên tế tối sơ, khởi thuỷ của thời gian.         28

bán-trạch-ca 半擇迦, Skt. paṇḍaka, hàng môn 黃門, bất (năng) nam 不能男.   95

Bảo Âm Thanh Như lai 寶 音 聲 如來, Skt.Ratnaghoṣa-tathāgata.              107

Bảo Diệm Như lai 寶焰 如來, Skt.Ratnārcis-tathāgata.              107

Bảo Đức 寶德, Skt. Ratna-śrī.         106

Bảo Nghiêm Như lai 寶嚴如來, Skt. Ratnavyūha-tathāgata.              107

Bảo Nghiêm, 寶嚴.     106

Bảo Nguyệt Như lai 寶月如來, Skt. Ratnacandra-tathāgata,              107

Bảo Nguyệt 寶月      106

Bảo Sự 寶事   6

Bảo Tích 寶積 (Skt. Ratnaraśi). 6

Bảo Viêm 寶炎, nh. Bảo Diệm              106

bất chứng 不證                50

bất cộng pháp (18 pháp của Phật) 十八不共佛法; Skt. aṣṭādaśa āveṇikā buddha-dharmāḥ.  4

bất dật 不溢 132

bất đoạ chư số 不墮諸數. Skt. na saṃkhyāṃ gacchati.  45

bất động hành 不動行, Skt. āneñjya-(abhi)saṃskāra, nghiệp thuộc Sắc giới.        136

Bất Huyến 不眴      129

bất khả tư nghị tự tại thần biến giải thoát pháp môn 不可思議自在神變解脫法門, acintya-vaśtārddhi-prātihārya-vimokṣa-paryāya. 169

bất khởi pháp nhẫn 不起法忍, cũng nói là vô sinh pháp nhẫn 無生法忍, Skt. anutpattikeṣu dharmeṣu kṣāntī pratilabdhā. 2

bất nhập 不入.                50

bất nhiệt từ 不熱慈    96

bất nhuế 不恚              153

bất thọ chư pháp 不受諸法 17

bất thọ 不受  31

bất thối chuyển pháp 不退轉法, Skt. aparihāṇa-dharma, pháp không bị suy thoái, không bị khiếm khuyết.   106

bât thối luân 不退輪, Skt. avaivarta-cakra, bánh xe không quay ngược trở lại,        2

bất thực 不食 30

bất tránh 不諍                50

bất tuỳ tha duyên 不隨他緣              115

bất vi từ 不違慈, Skt. avirodha/ aviruddha-maitrī,       96

bát vô hạ 八無暇, bát nạn 八難, Skt. aṣṭāv akṣaṇāḥ, tám điều bất hạnh, sinh vào:1. địa ngục (narakāḥ), 2. súc sinh (tiryañcaḥ), 3. ngạ quỷ (pretāḥ), 4. trường thọ thiên (dīrghāyuṣo devāḥ), 5. biên địa (pratyanta-janapadam), 6. căn khuyết (indriya-vaikalyam), 7. tà kiến (mithyā-darśanam), 8. Như lai không xuất hiện thế gian (tathāgatānām anutpādaḥ); Pali có 9 trường hợp, nava akkhaṇā asamayā brahcariyavāsāya.   14, 34

bất yếm khí 不厭棄    69

bảy thanh tịnh 七清淨   121

biểu trụ luân bàn 表柱輪盤              170

bình đẳng từ 平等慈, Skt. sama-maitrī,                97

bồ đề phần phẩm 菩提分品, Skt. bodhi-pakṣa-varga,     113

bồ đề phần 菩提分, Skt. bodhi-pākṣikā   14

bồ đề tâm, Skt. bodhicitta  12

bồ tát tướng ấn 菩薩相印              177

Bồ tát tướng 菩薩相   177

bổ-đặc-già-la, Skt. pudgala, số thủ thú 數取趣, con người, ngã, cá ngã, cá nhân, linh hồn          23

bồ-đề phần pháp 菩提分法, bodhipākṣika-dharma, 27

Bồ-đề tướng 菩提相    49

bội xả 背捨, tức 8 giải thoát, Skt. aṣṭau vimokṣāḥ: 1. rūpī rūpāni paśyati, bên trong có sắc tưởng, quán các sắc để giải thoát sắc tham; 2. adhyātmam arūpasaṃjñī bahirdhā rūpāni paśyati, bên trong không có sắc tưởng, quán các sắc bên ngoài; 3. śubhaṃ vimokṣaṃ kāyena sāksātkṛtvopasampadya viharati, sau khi tự thân chứng nhập, an trú tịnh giải thoát; 4. sa sarvaśo rūpasaṃjñānām samatikramāt pratighasaṃjñānām astaṅgamān nānātvasaṃjñānām amanasikārād anantam ākāśam ity ākāśāntyāyatanam upasaṃpadya viharati, do vượt qua tất cả sắc tưởng, do diệt đối ngại tưởng, không tác ý đa thù tưởng, đây là hư không vô biên; sau khi cháng nhập, an trú hư không vô biên; 5. sa sarvaśa ākāśānantyāyatanaṃ samatikramyānantaṃ vijñānam iti vijñānāntyāyatanam upasampadya viharati, sau khi vượt qua tất cả hư không vô biên xứ, đây là thức vô biên xứ; sau khi chứng nhập, an trú thức vô biên xứ; 6. sa sarvaśovijñānāntyāyatanaṃ samatikramya nāsti kiñcid ity ākiñcanyāyatanam upasampadya viharati, sau khi vượt qua tất cả thức vô biên xứ, đây không có gì cả; sau khi chứng nhập, an trú vô sở hữu xứ; 7. sa sarvaśa ākiñcanyāyatanaṃ samatikramya naivasaṃjñānāsaṃjñāyatan upasampadya viharati, sau khi vượt qua tất cả vô sở hữu xứ; chứng và an trú phi tưởng phi phi tưởng xứ; 8. sa sarvaśo naivasaṃjñānāsaṃjñāyatananaṃ samatikramya saṃjñā-veditanirodham kāyena sāksātkṛtvopasampadya vi harati, vượt tất cả phi tương phi phi tưởng xứ, tự thân chứng nghiệm, chắng nhập và an trú nơi sự diệt tận của tưởng và thọ.          53

cái 蓋, những chướng ngại đối với định và tuệ, năm cái. Skt. pañca nīvaraṇāni 1

Ca-lạc-ca-tôn-đà 迦洛迦孫馱, Câu-lưu-tôn Phật. Skt. Krakucchanda          176

Ca-la-cu-đà Ca-chiên-diên 迦羅鳩馱迦旃延, một trong Lục sư ngoại đạo rthời Phật. Skt. Kakuda-Kātyāna,  34

Ca-la-cưu-tôn-đà 迦羅鳩孫馱, nh. Ca-lạc-ca-tôn-đà.              176

cam lộ diệt 甘露滅      8

cam lộ vũ 甘露雨. Skt. amṛta-varṣa        3

Cận Chấp 近執, tên dịch nghĩa của Skt. Upāli, 40

căn 根, năm căn: tín, tinh tấn, niệm, định, tuệ. Skt. pañca ibdriyāni: 1. śraddha, 2. viriya, 3.smṛti, 4. samādhi, 5. prajñā,      94

câu (phần) giải thoát, giải thoát gồm cả hai phần định và tuệ; trường hợp vị A-la-hán chứng diệt tận định, Skt. ubhayatobhāga-vimukta,                26

cầu tài vị 求財位. Skt. bhogānārabhya-paryeṣṭi,              115

câu-chi na-dữu-đa 俱胝那庾多, Skt. koṭi-nayuta,   111

chân thật đế pháp 真實諦法, (Skt. satya-dharma,  120

chánh định tụ 正定聚, một trong ba tụ; hai tụ kia là tà định tụ và bất định tụ. Skt. trayo rāśayāḥ: samyak-niyata-rāśitaḥ, mithyātva-niyataḥ-rāśitaḥ, aniyata-rāśitaḥ,    13

chánh quyết trạch 正決擇, Skt. samyak-viniścaya, 20

chánh tánh ly sanh vị 正性離生位, Skt. samyaktva-niyama,   117

chánh vị 正位, nh. chánh tánh ly sinh vị.          151

chấp ngã 執我. Skt. ātmagrāha,                71

Châu Đỉnh Vương 珠頂王, nh. Châu Kế Vương.   137

Châu Kế Vương 珠髻王. Skt. Maṇicūḍa, cf. Mvyut,              137

chỉ tức 止息, 13

chỉ 止,            7

Chiêm-bặc 瞻蔔, nh. chiêm bặc-ca.         105

chiêm-bác-ca 瞻博迦, tên một loại hoa, hoàng hoa thọ, Skt. campaka, 105

chủng chủng tướng 種種相,    40

Chúng hương 眾香,      139

chúng sinh cấu 眾生垢,    28

chúng sinh tưởng, 眾生想, Skt. sattva-saṃjñā,    71

chủng tánh trụ 種性住, Skt. gotra-vihāra              105

Công Đức Bảo Trang Nghiêm Phật 功德寶莊嚴佛,           16

Cực hỷ trụ, Skt. pramudita-vihāra,    105

cuống 誑,      49

đắc nhẫn Bồ-tát 得忍菩薩, 95

Đa-đà-a-già-độ 多陀阿伽度, Skt. Tathāgata, Như lai   154

Đại lâm大林, Skt. Mahāvana,                25

đại pháp từ tự 大法祠祀 Skt. mahā-dharmayajña,             173

đại pháp uyển lạc 大法苑樂, 56

đại phong luân 大風輪    88

Đại thanh văn. Skt. Mahāśrāvaka              85

Đại Thiện Hiện 大善現    32

Đại Tiễn Thế Nam 大剪剃 (Con trai người thợ cạo). Skt. Mahā-Kātyāyana.                38

đại tự hội 大祠會,    59

Đại Vô Diệt 大無滅. Skt. Aniruddha.                39

Đà-la-ni ấn 陀羅尼印,              172

đà-la-ni niệm tuệ vô thất 陀羅尼念慧無失      116

đạo phẩm 道品,                14

đạo tràng 道場,                53

đạo ý 道意,   56

Đao-lị chư thiên 忉利諸天, Skt. Trayastriṃśā devāḥ,  86

Đâu suất Thiên vương 兜率天王, 47

Đế /thật 諦實,              137

đế 諦            54

dị sanh chư pháp 異生諸法, Skt. pṛthagjana-dharmā,    26

điện cửu trú (thí dụ) 電久住,                94

diệt định 滅定, nh. diệt thọ tưởng định.                26

diệt thọ tưởng định 滅受想定, tưởng thọ/ tri diệt tận định, Skt. saṃjñāveđitanirodha-samādhi,   26

diệu bồ đề 妙菩提,    53

Diêu cao sơn vương 妙高山王. Skt. Sumeru-parvata-rājan,        86

Diệu Cát Tường 妙吉祥 (Bồ tát), Skt. Mañjuśrī,  65

Diệu Huệ 妙慧. Skt. Sumati,              134

Diệu Nhãn 妙眼. Skt. Sunetra.  130

điều phục 調伏, Skt. vinīta 11

điều thuận nhẫn 調順忍. Skt., sauratya-kṣānti.     20

Điều Thuận Tuệ 調順慧,  132

Diệu Tinh 妙星, Skt. Sunakṣtra,              130

Diệu Tý 妙臂. Skt. Subāhu,              130

Diệu Ý 妙意.              134

Di-lặc 彌勒, Skt. Maitreya,  47

định ý 定意,  32

đoàn thực 揣食, Skt. kavaḍiṃkāra-āhāra,    31

đoạn 斷,        73

đồng loại sinh 同類生 (Skt. sabhāga-jāti?),        57

đồng tử Bồ-tát 童子菩薩, tức Bồ tát niên thiếu, Skt. kumāra-bodhisattva,                11

Đổ-sử-đa Thiên vương 睹史多天王. Skt. Tuṣita-devarājā,  47

dư cam tử 餘甘子,    39

Đức Đỉnh 德頂,              130

Đức Tạng 德藏,      136

dục tham 欲貪,              101

Đức Thủ 德守,              129

du-già sư địa 瑜伽師地, trình độ tu tập. Skt. yogācārabhūmi,           61

Dương diệm thế giới 陽焰世界, 63

dương diệm thuỷ 陽焰水,                93

đương khởi pháp tưởng 當起法想, 71

du-thiện-na 踰膳那,    85

duy danh 唯名. Skt. nāma-mātra,      51

duy 唯,          26

giả danh 假名,                51

giác phẩm 覺品,      120

giác phần tương ưng tăng thượng tuệ trụ, Skt. bodhi-pakṣa-pratisaṃyukto’dhiprajñā-vihāra,    105

giác phần 覺分, Skt. bodhi-pakṣa,   120

giác quán 覺觀, nh. tầm tứ, Skt. vitarka-vicāra,      28

giác tuệ như không 覺慧如空,              131

giác ý 覺意, 120

giải thoát môn (ba) 三解脫: Không 空, vô tướng 無相, vô tác 無作 (=vô nguyện 無願). Skt., trayo vimokṣāḥ (rīṇivimokṣāni): śūnyatā animittaḥ apraṇihitaḥ,                29

giải thoát thứ tám, thứ tám trong tám giải thoát, nh. diệt tận định, tưởng thọ (tri) diệt tận định 想受滅盡定,               26

giải thoát tướng 解脫相,  103

giáo đạo chúng sinh 教導眾生, 70

giới 界, 56, 81, 94

hàng ma lao oán 降魔勞怨, 19

hành chánh niệm 行正念,  100

hành phi thú 行非趣,  113

hành tướng 行相, Skt. ākāra,       39

hành xứ 行處,                82

hậu tế 後際,  28

hiện kiến 現見,              132

hoà hiệp 和合 (Skt. samagrī?), 31

hoá nhân 化人, Skt. nirmitaka, 36, 95

hư vọng phân biệt 虛妄分別. Skt. vikalpya, 101

Hương Tích 香積,      139

hữu duyên lự 有 緣慮. Skt. sālambhana,                73

hữu phan duyên 有 攀緣, nh. hữu duyên lự.            73

hữu số 有數, 45

hữu thân 有身, Skt. satkāya,              117

hữu thú vô thú ý lạc sở quy 有趣無趣意樂所歸,     4

hữu thủ vô thủ 有取無取,              129

hữu tình ngã tưởng 有情我想, 71

huyễn sĩ 幻士, Skt. māya-puruṣa,    30

kết tặc 結賊, 97

kết tập 結習,              103

Kham nhẫn thế giới 堪忍世界. Skt. Saha-loka-dhātu,              141

khí xả 棄捨,  83

không nhàn xứ 空閑處, Skt. araṇyātana,                61

không tính 空性, Skt. śūnyatā,    68

không trung vân 空中雲,    93

không tụ tưởng 空聚想,    31

không tụ 空聚, xóm vắng, Skt. śūnya-grāma,      24

không 空, Skt. śūnya,      68

kiến đế 見諦, Skt. satya-darśana,   33

kiến văn giác tri 見聞覺知. Skt. dṛṣṭa-śruta-mata-jñāta,        83

kiếp tận 劫盡, Skt. kalpa-kṣaya,     88

Kiều-thi-ca 憍尸迦. Skt. Kauṣika, 55

ký biệt 記別, thọ ký, Skt. vyākaraṇa,                47

kỳ niên giải thoát 耆年解脫,              103

ký thuyết 記說, Skt. vyākaraṇa,                47

lạc nhiếp tàng 樂攝藏, Skt. ālayarāma,                83

Lạc Thật 樂實,              137

lạc thiểu chi nhân 樂少之人,              141

lạc tiểu pháp giả 樂小法者,              141

Lạc trang nghiêm quốc 樂莊嚴國. Skt. Sukhāvati-vyūha,    144

La-hầu-la 羅睺羅,    42

La-hỗ-la 羅怙羅. Skt. Rāhula,     42

La-lân-na-kiệt 羅鄰那竭,  6

lao lữ 勞侶,   35

Lâu-chí 樓至, nh. Lô-chí, Skt. Ruci,              176

Li-thiếp-tì 離呫毘, Skt. Licchavi,    6

Loa Kế Phạm vương 螺髻梵王, nh. Trì Kế,                16

Lô-chí 盧至. Skt. Ruci,              176

Luân vi sơn 輪圍山, Thiết vi sơn, Skt. cakravāḍa,              165

lục sư ngoại đạo 外道六師, 34

lục thập nhị kiến 六十二見, 43

lưu dật 流溢,              132

lưu 流,         132

Ly hệ ThânTử 離繫親子, Ni-kiền Thân Tử, một trong Lục sư ngoại đạo thời Phật, Skt. Nirgrantha Jñāti-putra,                34

ly hệ 離繫, một hệ phái của Jina, phái loã hình thác bát, Skt. Nirgrantha,                50

Ma Ba-tuần 魔波旬, Skt. Māra P āpiyas,      55

Ma-ha Ca-chiên-diên 摩訶迦旃延, Mahā-Kātyāyana,                38

Ma-ha Ca-đa-diễn-na 摩訶迦多衍那, nh. Ma-ha Ca-chiên-diên,         38

Ma-ha Tô-bổ-để, 摩訶蘇補底, nh. Tu-bố-đề, Skt. (Mahā)Subhūti.           32

Mãn Ca-diếp-ba 滿迦葉波, Phú-lan-na Ca-diếp, Phất-lan Ca-diếp, một trong Lục sư ngoại đạo thời Phật, Skt. Pūraṇa-Kaśyapa,  34

Mãn Từ Tử 滿慈子, Phú-lâu-na Di-đa-la-ni Tử, Đại Thanh văn, thuyết pháp đệ nhất, Skt., Pūrṇa-Maitrāyaṇi-putra.       36

mạng giả 命者, Skt. jīva,   28

mật ngữ phương tiện kiêu mạn 密語方便憍慢,         115

Mạt-già-lê Câu-xa-lê Tử 末伽梨拘賒梨子, một trong Lục sư ngoại đạo thời Phật, Skt. Maskarī-Gośālī-putra,                34

Mạt-tát-yết-li Cù-xá-li Tử 末薩羯離瞿舍離子,    34

minh thoát 明脫, minh và giải thoát, vidyā-vimukti,    33

Minh Tướng 明相,      133

mỗi-đát-lị-da 梅呾利耶, 47

na-dữu-đa 那庾多, đơn vị đo đường dài, Skt. nayuta,   167

Na-la-diên thân 那羅延身, thân lực sỹ nhà trời, Skt. Nārāyana-kāya,      115

Na-la-diên 那羅延, Skt. Nārāyaṇa,              131

Nan Thắng Như lai 難勝如來 (Durjaya-tathāgata),         62, 107

nạn xứ 難處,              145

Nan-thắng 難勝,      106

não nhuế 惱恚,              114

ngã cấu 我垢,                28

ngã tưởng 我想,                71

Ngoại đạo lục sư 外道六師, 34

Ngũ cái 五蓋, Skt. pañca nīvaraṇāni,              117

ngũ nghịch 五逆, năm tội đại nghịch, năm nghiệp vô gián, Skt. pañca ānantarya-karmāṇi,  33

Ngũ thông tiên nhân 五通仙人 (Skt. pañcābhijña ṛṣi),     126

Ngũ trược ác thế 五濁惡世. Skt. pañca kaṣāyāḥ,              141

ngũ vô gián thú 五無間趣 (Skt. pañca ānantaryār gatayaḥ, pañca ānantaryāṇi karmāni), 113

ngụy thân chủng tánh        117

Nguyệt Cái 月蓋,      143

nhân bảo 人 寶,                 9

nhẫn điều hạnh 忍調行,    20

nhạo thuyết biện tài 樂說之辯, khả năng biện luận lưu loát, Skt. pratibhāna-pratisaṃvid,                42

nhập vi diệu tịch định 入微妙寂定,             139

nhập 入,        81

nhất chính lý môn ngộ nhập 一正理門悟入,           62

nhất kiếp dư, hơn một kiếp 一劫餘,  170

Nhất sanh bổ xứ 一生補處, nhất sinh sở hệ, còn một lần tái sinh nữa sẽ thành Phật, Skt. ekajāti-pratibaddha,              152

nhất sanh hệ vị 一生繫位,              152

nhất sinh sở hệ, Skt. ekajātibaddha.             48

nhất sinh 一生, nhất sinh sở hệ, Skt. ekajātibaddha.             48

Nhất thiết diệu hương 一切妙香, nh. Chúng hương (cõi Phật),     139

Nhất thiết đức tạng tam muội 一切德藏三昧,         145

Nhất thiết đức trang nghiêm định 一切德莊嚴定,         145

nhất thiết kiến thú 一切見趣, Skt. sarva-dṛṣṭi-gata,         27

Nhất Thiết Nghĩa Thành Như lai一切義成如來 (Sarvārthasiddha-tathāgata),              107

Nhất thiết trí tâm 一切智心, Skt. sarvajñatā-citta,       118

nhất thiết trí trí, Skt. sarvajñā-jñāna,       76

Nhất thiết trí 一切智    76

nhất thú 一趣, Skt. ekagati,                33

nhất thực 一食,                31

Nhất-thiết-lợi-thành 一切利成, Skt. Sarvārthasiddha,        106

nhị tướng 二相,                40

nhiếp sự (bốn) 四攝事 Skt. catvāri saṅgraha-vastāni,     54

nhiếp sự độ 攝事土, Skt. saṁgraha-kṣetra,    14

nhiếp thủ 攝取,                83

Như lai chủng tánh 如來種性, Skt. tathāgata-gotra,      116

Như lai chủng 如來種,  116

Như lai sở hoá 如來所化,              109

Như lai tập khí tương tục 如來習氣相續,           95

Như lai thập lực 如來十力, mười năng lực của Phật; Skt. tathāgata-daśabalāni: 1. sthānāthāna-jñānabalam, xứ phi xứ trí lực, trí lực biết điều gì có thể xảy ra, điều gì không thể xảy ra; 2. karma-vipāka-jñānabalam, biết kết quả của nghiệp sẽ là gì; 3. nānādhimukti-jñānabalam, biết tất cả xu hướng dị biệt của chúng sinh; 4. nānādhātu-jñānabalam, biết tất cả các giới loại sai biệt; 5. (sattva)indriya-parāpara-jñānabalam, biết tất cả căn tính cao thấp khác nhau của chúng sinh; 6. sarvatragāminī-pratipaj-jñānabalam, biết tát cả sự thực hành sẽ dẫn đến định hướng nào; 7. (sarva)dhyāna-vimokṣa-samādhi-samāpatti-saṃkleśa-vyavadāna-vyūtthāna-jñānabalam, biết rõ sự xuất ly của tạp nhiểm hay thanh tịnh của tất cả các thiền, giải thoát tam muội, đẳng trì; 8. pūrvanivāsānusamṛti-jñānabalam, trí lực hồi tưởng các đời quá khứ; 9. cyutyupatti-jñānabalam, trí lực nhận thức sự sinh và sự chết; 10. āsravakṣaya-jñānabalam, trí lực biết rõ sự tận diệt của các lậu hoặc.         4

Nhu thuận nhẫn 柔順忍,  174

Như 如, tức chân như. Skt. tathatā.,                48

nhuế não phẫn hại độc tâm 恚惱忿害毒心,         114

Ni-kiền-đà Nhã-đề Tử 尼犍陀若提子, nh. Ly hệ Thân Tử,                34

nữ nhấn tánh 女人性. Skt. strī-liṅga,              107

nữ nhân tướng 女人相,  107

phạm hạnh 梵行, Skt. brahma-carya,       21

phàm phu sự 凡夫事,    26

phân biệt động 分別動. Skt. vikalpa-vikṣepa,  53

phan duyên 攀緣, thức vin bám vào đối tượng để sinh khởi, Skt. ālamba,                52

Pháp chấp 法執 dharma-grāha,       82

pháp lạc 法樂, Skt. dharmarata,                56

pháp tài 法財, Skt. dharmadhana,               8

Pháp Tự Tại (Bồ tát) 法自在, Skr. dharmavaśavartin/ dharmavaśitā,           129

pháp tướng, Skt. dharma-lakṣaṇa, 34

pháp tưởng. Skt. dharma-saṃjñā.,   34

pháp vô nhiếp tàng 法無攝藏, Skt. nirālaya dharma,    83

pháp vô xứ sở 法無處所, 83

Phật chấp, 佛執及僧執. Skt. buddha-grāha,       82

Phật hoá 佛化,              109

phát khởi gia hành 發起加行. Skt. prayoga-prasthāna, 53

Phật phiền não tập 佛煩惱習, 95

Phật thọ 佛樹, 8

phát thú sự 發趣事,    54

Phất-sa 弗沙, tên sao, Puṣya/ Pauṣa,   130

phi đạo 非道,              113

phi thời cầu 非時求,    76

phi thú 非趣,              113

phiền não tập 煩惱習. Skt. kleśa-vāsana,     51

phiền não trần cấu 煩惱塵垢. Skt. kleśa-mala,      114

phiền não 煩惱,                35

Phổ Mật 普密. Skt. Samantagupta,           133

Phổ Thủ 普守,              133

Phong Ca-diễn-na 犎 迦衍那,    34

Phú-lan-na Ca-diệp 富蘭那迦葉, Skt. Pūraṇa-aśyapa,     34

Phú-lâu-na Di-đa-la-ni Tử 富樓那彌多羅尼子, Pūrṇa-ṃaitrāyaṇi-putra,       36

phước hành 福行, nghiệp thiện thuộc Dục giới, Skt. puṇyābhisaṅskāra,  136

phương tiện thiện nhiếp diệu tuệ 方便善攝妙慧,           74

phương tiện tuệ 方便慧, Skt. upāya-jñāna,                74

quảng đại diệu trí tư lượng 廣大妙慧資糧,           62

Quang minh quốc độ 光明國土, 63

Quang Tràng 光幢,      133

quyết định tuệ 決定慧 skt. viniścaya-jñāna.,      20

sắc cứu cánh 色究竟, nh. a-ca-ni-tra, Skt. akaniṣṭha,              166

sa-ma-đà 沙摩陀, chỉ, Skt. samātha,    7

San-xà-dạ Tỳ-la-chi Tử 刪闍夜毘羅胝子, một trong Lục sư ngoại đạo thời Phật, Skt. Sañjayī-Vairaṭīputra,             34

sát-na tâm. Skt. ekakṣaṇa/ cittakṣaṇa,                54

si và ái 癡愛, nh. vô minh và hữu ái, 33

sinh số 生數, 45

sở duyên 所緣, đối tượng của thức, thức vin vào để sinh khởi, Skt. ālambana, 28

sở nhập chính tính 所入正性, Skt. samyaktvaniyāmāvakrānta.             48

số thủ thú 數取趣, nh. bổ-đặc-già-la, Skt. pudgala,    28

Sơn Đăng Vương 山燈王 (Parvata-dīparājan). 84

Sơn tràng 山幢 (Parvatadhvaja),         84

sư quyển 師捲, nắm tay của vị Thầy, không truyền dạy hết cho đệ tử, Skt. ācārya-muṣṭi,    98

Sư Tử Hống Như lai 師子吼如來 (Siṃhanadā-tathāgata),              107

Sư Tử Hưởng 師子響, Skt. Siṃhaghoṣa,             106

Sư Tử Tuệ 師子慧. Skt. Siṃhamati,              131

Sư Tử Ý 師子意, Siṃhamati,              131

tà đạo 邪 道,              116

tà tế 邪濟,   116

Ta-bà thế giới 娑婆世界, Skt. Saha-loka,       141

tác tướng 作相,                39

tâm bản tịnh 心本淨,    41

tam đạo bảo giai 三道寶階,              166

tám giải thoát 八解脫, Skt. aṣṭau vimokṣāḥ,              120

tám tà pháp 八邪法,  117

tâm thiện giải thoát 心善解脫, Skt. suvimukta-citta,         17

tâm tương ưng 心相應,    69

tâm tướng 心相,       41

tầm và tứ 尋伺, Skt. vitarka-vicāra,      28

tâm vô ngại 心無閡,  135

Tam-miệu-tam-Phật-đà 三藐三佛陀, Skt. Samyaksambuddha,   154

tân học bồ tát 新學菩薩, Skt. ādikarmika-bodhisattva,                85

tân phát ý bồ tát 新發意菩薩, nh. tân học Bồ tát,      85

Tăng chấp 僧執, Skt. saṅgha-grāha,       82

tăng thượng giới trụ (adhiśīla-vihāra),   105

tăng thượng tâm trụ (adhicitta-vihāra),   105

tăng thượng tuệ trụ (adhiprajñā-vihāra),   105

tăng thượng ý lạc 增上意樂. Skt. adhy-āśaya,      53

tạp nhiễm 雜染, Skt. saṃkleśa, 32

tất cánh bất động, Skt.. atyantācala,                29

tất cánh tận 畢竟盡 (Skt. atyanta-kṣaya),    97

tất cánh trụ 畢竟住. Skt. atyanta-ṣṭhita,    97

tát-ca-da diệt 薩迦耶滅 . Skt. satkāya-nirodha,  135

tát-ca-da kiến 薩迦耶見, Skt. satkāya-dṛṣṭi,   33

tát-ca-da 薩迦耶, hữu thân, Skt. satkāya,  135

Tha hoá tự tại thiên 他化自在天, Skt. Paranirmitavaśavartin,  16

thạch nữ 石女,                95

Thậm Thâm Giác 甚深覺,  134

thâm tín 深信, 3

Thâm Tuệ 深慧,      134

Thần biến 神變, thần thông biến hoá. (Skt. ṛddhi-prātihārya), 7

Thân chứng, vị A-na-hàm chứng đắc diệt tận định được gọi là Thân chứng, (Skt. kāya-sākṣin),   26

thân hiệp 身合,                69

thân kiến 身見, hữu thân kiến, Skt. satkāya-dṛṣṭi,   94, 118

thắng bồ-đề 得菩提,     8

thắng giải hành trụ (adhimukti-cārya-vihāra),   105

Thắng Mật 勝密. Skt. Śrīgupta, 129

Thắng Phong 勝峰. Skt. Śrīkūṭa, 130

Thắng Tạng 勝藏. Skt. Śrīgarbha,              136

thắng ý lạc 勝意樂 (Skt. adhyāśaya).              121

thành thục hữu tình 成熟有情, Skt. sattva-paripāka,  70

thất Thánh tài 七聖財 (Skt. sapta dhanāni), 121

thất thức trụ 七識住. Skt. vijñāna-sthiti,              117

thế gian pháp八世法, tám pháp thế gian, bát phong; Skt. aṣṭau lokadharmāḥ: 1. lābha, lợi, đắc, thành công; 2. alābha, suy, thất bại; 3. yaśaḥ, xưng, thanh danh; 4. ayaśaḥ, cơ, tiếng xấu, 5. nindā, huỷ nhục, chê bai; 6. praśaṃsā, dự, tán dương; 7. sukhaṃ, lạ  9

Thích-ca Như lai 釋迦牟尼如來 (Śākya-tathāgata),              106

thiện điều phục 善調伏,    41

thiện điều thuận 善調順,  135

Thiện Đức 善德,       59

Thiện gia hành độ 善加行土, Skt. kuśala-prayoga-kṣetra,    12

thiện giải pháp tướng 善解法相,  3

thiện giải 善解,                41

Thiện Nhãn 善眼, Skt. Sunetra,  130

thiện tâm thành thật 善心誠實,              120

Thiện Thí 善施, Skt. Sudatta,                59

thiện tịch 善寂. Skt. suśānta,                52

Thiện Túc 善宿, Sunakśatra,              130

Thiện Ý 善意, Skt. Sumati,              132

Thiết vi sơn 鐵圍山, Skt. Cakravāḍa,              165

thọ a-nậu-đa-la tam-miệu-tam-bồ-đề ký 授 阿 耨 多 羅 三 藐 三 菩 提 記,                48

thọ bất thọ 受不受,  129

thọ ký 授記. Skt. vyākaraṇa,                47

thọ mạng 壽命,                28

thọ vị 受味,   98

thứ đệ diệt, Skt. anupūrva-nirodhā,    26

thứ đệ trú, Skt. nava anupūṛva-vihārā,      26

thủ xả 取捨,  83

thú 趣,         113

thừa ý thế thông 乘意勢通 88

thuận pháp nhẫn 順法忍,  174

thuần ý lạc độ 純意樂土, Skt. viśuddhāśaya-kṣetra, 12

Thường lạc viễn ly 常樂遠離, thường vui thú ẩn dật. Skt. viveka-rata.         21

Thượng Thiện 上善      135

Thượng Thủ 上首,       40

thượng vị 上味,              152

thượng ý lạc độ, Skt. adhyāśaya-kṣetra,    12

thứu đạp 蹴蹋,                91

thủy phù bào 水浮泡,    94

thuỷ tế luân 水際輪,  166

thủy tế 水際,              166

thủy thượng bào 水上泡, Skt. udaka-budbuda,   94

thuỷ tụ mạt 水聚沫, Skt. phenapiṇḍa,               93

Thuyết Vô Cấu Xứng bất tư nghị giải thoát thần biến pháp môn 說無垢稱不可思議自在神變解脫法門,         180

Tịch Căn 寂根,              135

tịch đạo 寂道 Skt. śānta-mārga,       7

Tịch tĩnh căn 寂靜根. Skt. Śāntendiya (Cf. Gaṇḍ., Rāstr., Śikṣ.)    135

Tì-da-li (Vaiśalya), 1

tiền tế 前際, pūrva-koṭi,                28

tiền thế 前世, Skt. pūrva-nivāsa,      70

tĩnh định 靜定,                32

Tịnh Giải 淨解,              131

Tịnh mạng 淨命,       70

tịnh Phật độ tướng 淨佛土相, 11

Tịnh Thắng Giải 淨勝解.. Śuddhādhimukta,       131

tình 情, ngh. căn,          94

Tô-đạt-đa 蘇達多. Skt. Sudatta,    59

tội cấu 罪垢,              114

tội hành 罪行,              136

Tối Thượng Hương Đài 最上香臺,              139

tối thượng vị 最上味. Skt. agada-bhaiṣajya,              152

Tổng trì vô thất 總持無失,              116

trí ba-la-mật (jñāna-pāramitā), 19

Trí chứng 智證,                31

Trì Kế Phạm vương 持髻梵王, nh. Loa Kế Phạm vương,      16

trí nghiệp 智業,                61

tri như thật 知如實,    54

Trì Thế 持世. Skt. Lokadhāra,                55

triền 纏,          1

trừ bát nạn 除八難,    14

trụ của Bồ tát (Bodghisattva-vihāra), 105

trung kiếp 劫中 (Skt. antarkalpa),              124

trước chúng 著眾,       82

trước ngã 著我,                71

trước pháp 著法,       82

trước phật 著佛,       82

trước xứ 著處,                83

tứ đại 四大, Skt. catvāri mahābhūāni,                69

tứ giới 四界. Skt. dhātavaś cavāri,      69

tu hành địa 修行地,    61

tu không 修空,                60

Tự tại thiên 自在天,    16

Từ Thị 慈氏, 47

Tứ Thiên vương 四天王,    86

tứ y 四依,    174

Tu-bồ-đề 須菩提,    32

Tu-di Đăng Vương 須彌燈王 (Sumerudīparājan),      84

Tu-di sơn vương 須彌山王, 86

Tu-di tướng 須彌相 (Skt. Sumerulakṣaṇa),       84

Tuệ nghiệp 慧業,       62

tuệ phương tiện 慧方便. (Skt. jñānopāya, 74

tương cố đãi 相顧待, quan hệ, chiếu cố lẫn nhau. Skt. āpekṣika. 41

tương đãi 相待 , 30, Skt. āpekśa,     29

tướng hảo nghiêm thân 相好嚴身, 21

Tưởng Phệ-đa Tử 想吠多子, Skt. Saṃjaya-Vairaṭī-putra,       34

tưởng thọ (tri) diệt tận đinh 想受(知)滅盡定, Skt. saṃjña-vedita-nirodha-samāpatti. 26

tùy chí 隨至  50

ưng vô sở cầu 應無所求. Skt. aparyeṣitavya.           84

Ưu-ba-li 優波離, (Upāli)     40

Vãng lai sở thú 往來所趣,  4

Văn-thù-sư-lợi 文殊師利, (Mañjuśrī) 65

vô biên từ 無邊慈 (Skt. ananta-maitrī),     97

vô biểu, vô thị 無表無示, avijñapti, 138

vô cuống 無誑,                98

vô đẳng khởi 無等起. Skt. asamutthāna,                97

vô đẳng từ 無等慈, Skt. assamamaitrī,               98

Vô Động 無動, Skt. Akṣobhya,              164

vô gián bình đẳng pháp tính 無間平等法性 (Skt. anantarya-samadharmatā),           33

vô gián 無間, Skt. anantarya, 51

vô hà sinh 無暇生,  145

vô hý luận 無戲論. Skt. niṣprapañca,               82

Vô Lượng Thọ Như lai 無量壽如來 (Amitāyus-tathāgata),              106

vô lưu 無流, 132

vô minh và hữu ái 無明有愛, Skt.. avidyā & bhava-tṛṣṇā.   33

Vô Ngại Nhãn 無礙眼,  135

vô ngôn 無言,              138

vô nguyện 無願, Skt. apraṇidhāna,               60

vô sắc tướng 無色相,    69

vô siểm 無詐, 99

vô sinh pháp nhẫn 無生法忍, Skt. anutpattika-dharma-kṣānti,     17

Vô sở hữu xứ (Skt. ākiñcanyāyatana),        26

vô sở khởi 無所起,    97

vô sở phân biệt 無所分別,              102

vô sở thú 無所趣,    54

vô sở uý của Bồ-tát (bốn), Skt. bodhisattvānāṃ catvāri vaiśāradyāni,            3, 19

vô sở uý của Phật (bốn), 如來四無所畏 catvāri tathāgatasya vaiśāradyāni,                 4

vô sở uý 無所畏, Skt. vaiśāradya, 3

Vô tận đăng 無盡燈,    58

Vô Tận Tuệ 無盡慧. Skt. Akṣayamati,             134

Vô Tận Ý 無盡意, nh. Vô Tận Tuệ,              134

vô tạp 無雜,  51

Vô Thắng Phát Hạt 無勝髮[禾*曷], nh. A-kỳ-đa Sí-xá-khâm-bà-la 阿 耆 多 翅 舍 欽 婆 羅; Skt. Ajita-keśa-kambala, một trong Lục sư ngoại đạo thời Phật,        34

vô thị 無示, 138

vô thọ hành 無受行,     8

Vô Thuấn 無瞬,              129

vô thức 無識.,              138

vô thượng chính đẳng giác tâm 無上正等覺心,           56

vô thuyết 無說,              138

vô tịch diệt 無熾燃無寂滅,           31

Vô tránh tam-muội/định, Skt. araṇā-samādhi,   35

Vô tránh từ 無諍慈 ( Skt. araṇa, cf. cht. 57, Ch.iii),      96

vô tuệ lợi 無慧利,    73

Vô tướng hữu công dụng trụ (nirmitta-sabhoga-vihāra),   105

Vô tướng vô công dụng trụ (nirmittānabhoga-vihāra),              105

vô xí nhiên, 無熾燃,    31

vô 無, Skt. abhava,    68

xảo phương tiện độ 巧方便土, Skt. upāya-kauśalya-kṣetra,    14

xảo tiện vô ngại 巧便無礙, 65

xứ 處 (Skt. āyatana),  81

Xưng (Di?)-đế-lị 稱帝麗, 47

xứng vô lượng 稱無量,     7

y chỉ (bốn), Skt. catvāri pratisaraṇāni: 1. artha-pratisaraṇena bhavitavyaṃ na vyañjana-pratisaraṇena, y nghĩa không y văn; 2. dharma-pratisaraṇena bhavitavyam na pudgala-pratisaraṇena, y pháp không y người; 3. jñāna-pratisaraṇena bhavitavyam na vijñāna-pratisaraṇena, y trí không y thức; 4. nītārthasūtra-pratisaraṇena bhavitavyam na neyārthasūtra-pratisaraṇena, y kinh thấu triệt chân lý, không y kinh điển không thấu triệt chân lý.  174

ý lạc 意樂. Skt. āśaya,        3

yến tọa 宴坐, Skt. pratisaṃlayana,           25


Xem dưới dạng văn bản thuần túy